2 mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng chuẩn nhất

Việc lựa chọn 1 mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng không hề đơn giản chút nào, bởi nó liên quan đến nhiều yếu tố pháp luật và quyền lợi của cả 2 bên . Chính vì thế việc lựa chọn được 1 mẫu hợp đồng chuẩn và chi tiết nhất thì chúng ta cần phải lựa chọn và chắt lọc lại sao cho đầy đủ và phù hợp nhất với các điều khoản của cả 2 bên thi công và bên chủ đầu tư .

Các giấy tờ cần khi làm hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng :

  1. Thẻ CMND hoặc thẻ Căn cước công dân mới nhất
  2. Thông tin về công ty thi công như : Mã số thuế , tên công ty , người đứng tên công ty
  3. Thống kê diện tích xây dựng nhà xưởng có thể là sổ đỏ , sổ hồng

Tham khảo thêm :

2 mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng

Với 2 mẫu hợp đồng xây dựng nhà xưởng đầy đủ cập nhập mới nhất dưới đây hi vọng sẽ giúp ích cho mọi mọi người .

Mẫu hợp đồng 1 :

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

Hà Nội, Ngày…..tháng…..năm……

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG

 

Căn cứ: Bộ luật dân sự số: 91/2015/QH13 được quốc hội ban hành ngày 24/11/2015;

Căn cứ:Luật thương mại số: 36/2005/QH11 được quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;

Căn cứ Luật xây dựng 2014;

Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số        /GPXD cấp ngày

Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan

Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên

 

Hôm nay, ngày…tháng…năm…., chúng tôi bao gồm:

Bên A ( chủ nhà)……………

Sinh năm:…………

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………

Hiện tại cư trú tại:………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Bên B ( bên nhận thi công )…………..

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………..

Mã số thuế:…………………………………………………………..

Hotline:…………………………..                  Số Fax (nếu có):……………………

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: Nguyễn Văn A  Chức vụ: Giám đốc

Số điện thoại liên hệ:………………………….

Hai bên cùng thoả thuận và nhất trí nhưng điều khoản sau đây:

ĐIỀU 1. Đối Tượng Hợp Đồng

  1. Chủ Đầu Tư đồng ý giao, Nhà Thầu đồng ý nhận thi công xây dựng toàn bộ công trình nhà xưởng sản xuất có kích thước:……………….. (bao gồm xây dựng nhà xưởng và khu mái, hai bồn nước thể tích………) hoàn chỉnh cho Chủ Đầu Tư tại Công ty…………….

1.2.      Diện tích xây dựng các hạng mục công trình căn cứ theo bản vẽ, giấy phép xây dựng, và theo yêu cầu chỉnh sửa của Chủ Đầu Tư (nếu có).

ĐIỀU 2. Quy Cách Và Chủng Loại Vật Tư Do Nhà Thầu Cung Cấp

Quy cách và chủng loại vật tư do Nhà Thầu cung cấp sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục hợp đồng về vật tư, vật liệu dùng để xây dựng công trình do hai bên thoả thuận sao cho đảm bảo chất lượng công trình cũng như các tiêu chuẩn kỹ thuật, thẩm mỹ đặt ra.

ĐIỀU 3. Thời Gian Thi Công Và Hoàn Thành

3.1.      Thời gian thi công: là……. ngày kể từ ngày ký hợp đồng (kể ngày chủ nhật và ngày lễ, tết).

Ngày khởi công: ngày …….tháng…….năm………

Ngày hoàn thành: ngày……tháng……..năm…….

3.2.      Nghiệm Thu

Khi hoàn thành từng hạng mục của công trình, Nhà thầu sẽ báo cáo cho Chủ Đầu Tư để kiểm tra, nếu các phần việc đã hoàn thành đạt yêu cầu theo hợp đồng này và các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật thì Chủ Đầu Tư sẽ nghiệm thu từng phần đó và toàn bộ công trình.

ĐIỀU 4. Trị Giá Hợp Đồng, Phương Thức Thanh Toán

4.1.        Trị giá hợp đồng:

Trị giá hợp đồng thi công xây dựng toàn bộ công trình theo giá khoán trọn gói đã bao gồm thuế giá trị gia tăng là ……… VNĐ.

Trong đó:

–  Giá trị hợp đồng phần việc xây dựng hồ nước là: ………. đồng.

–  Giá trị hợp đồng phần việc xây dựng nhà xưởng là : ……. đồng.

–  Giá trị hợp đồng phần việc cơ khí là : ………….đồng.

4.2.  Phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng, phí chuyển khoản ngân hàng do Nhà Thầu chịu. Việc thanh toán được thực hiện theo các đợt như sau:

+  Đợt 1: sau khi ký hợp đồng Chủ Đầu Tư tạm ứng cho Nhà Thầu [ ]% của tổng giá trị Hợp đồng tương đương ……..đồng.

+  Đợt 2: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công toàn bộ cọc cho công trình và đáy hồ [thể tích]. Chủ Đầu Tư thanh toán cho Nhà Thầu ………% giá trị Hợp đồng (tương đương [ ] đồng)

+  Đợt 3: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công toàn bộ phần móng & đà kiềng nhà xưởng và hoàn thành toàn bộ hồ [thể tích]. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu …….% giá trị hợp đồng.

+  Đợt 4: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành thi công sàn tại độ cao ……m và tập kết khung, kèo nhà xưởng đến công trường. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu …….% giá trị hợp đồng.

+  Đợt 5: Sau khi Nhà Thầu hoàn thành công trình, bàn giao công trình và được Chủ Đầu Tư chấp nhận. Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán tiếp cho Nhà Thầu ………..% giá trị hợp đồng.

– Chủ Đầu Tư giữ lại …..% giá trị Hợp đồng theo quy định tại Điều 5 khoản 2 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng Và Bảo Hành Công Trình

5.1.      Ngay sau khi ký hợp đồng Nhà Thầu sẽ cấp cho Chủ Đầu Tư một bảo lãnh ngân hàng vô điều kiện và không huỷ ngang do Ngân hàng….. phát hành trị giá …..% giá trị hợp đồng.

5.2.      Nhà Thầu có trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình.

ĐIỀU 6. Bảo Hiểm

Trong suốt thời gian thi công, Nhà Thầu có trách nhiệm, bằng chi phí của mình, mua các loại bảo hiểm sau:

6.1.      Bảo hiểm công trình xây dựng loại tất cả các thiệt hại: để giảm thiểu thiệt hại do những rủi ro ngoài ý muốn và không lường trước được như hoả hoạn, động đất, sét, nổ, bão, lũ lụt, sạt lở,…gây ra cho công trình.

6.2.      Các loại bảo hiểm khác:

(i)  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba

(ii)  Bảo hiểm cho vật tư, trang thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công.

(iii)  Bảo hiểm tai nạn lao động đối với người lao động của mình

ĐIỀU 7. An Toàn Công Trường

7.1.      Nhà Thầu có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho công trường thi công trong suốt quá trình thi công (cả ngày lẫn đêm).

7.2.      Trong bất cứ trường hợp nào Chủ Đầu Tư cũng không chịu trách nhiệm về những rủi ro, thiệt hại, mất mát về sức khỏe, sinh mạng (kể cả của bên thứ ba), tài sản nếu không phải do lỗi của chính mình gây ra.

ĐIỀU 8. Trách Nhiệm Của Chủ Đầu Tư

8.1.      Giao hồ sơ, bản vẽ thiết kế kỹ thuật xây dựng cho Nhà Thầu để làm căn cứ xây dựng công trình. Bản vẽ là một phần không tách rời của Hợp đồng.

8.2.      Giao mặt bằng công trình thi công cho Nhà Thầu để tiến hành xây dựng theo yêu cầu.

8.3.      Thanh toán từng thời hạn cho Nhà Thầu theo tiến độ và khối lượng công việc hoàn thành quy định tại của Hợp đồng này.

ĐIỀU 9. Trách Nhiệm Của Nhà Thầu

9.1.      Cung cấp cho Chủ Đầu Tư bảng dự toán chi phí xây dựng. Bảng dự toán là một phần không tách rời của Hợp đồng.

9.2.      Cử người có đủ năng lực và trách nhiệm giám sát thi công và bảo quản vật tư tại công trường thi công, nhằm đảm bảo khối lượng, chất lượng công trình được đảm bảo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.

9.3.      Thông báo bằng văn bản cho Chủ Đầu Tư tên người Quản Đốc Công Trình chịu trách nhiệm cao nhất về kỹ thuật tại công trình để Chủ Đầu Tư cùng trao đổi trong quá trình thi công, giải đáp các thắc mắc và đáp ứng các yêu cầu xây dựng của Chủ Đầu Tư nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

9.4.      Đảm bảo các phương tiện thông tin liên lạc như điện thoại, fax của Nhà Thầu luôn sẵn sàng, thông suốt nhằm đảm bảo thông tin của Chủ Đầu Tư đến được Nhà Thầu nhanh chóng và chính xác để đạt được kết quả cao nhất về chất lượng và thời gian cho công trình.

9.5.      Cung cấp đầy đủ vật tư và nhân công đảm bảo tiến độ thi công.

9.6.      Hoàn thành, bàn giao các hạng mục thi công đúng thời hạn quy định tại Hợp đồng này.

9.7.      Có nghĩa vụ thanh toán về khoản phạt do lỗi chậm hoàn thành công trình theo quy định tại Hợp đồng này.

9.8.      Trang bị nguồn điện đảm bảo cho quá trình thi công công trình.

9.9.      Tiến hành xin thủ tục cho bộ phận thi công Nhà Thầu tạm trú tại địa phương trong thời gian xây dựng.

9.10.    Bảo đảm an ninh trật tự công cộng, bảo vệ vật tư và phương tiện xây dựng công trình.

9.11.    Bảo đảm và chịu trách nhiệm về sự an toàn lao động cho công nhân. Tự quản lý lực lượng lao động thi công của Nhà Thầu, không để xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa lao động của Nhà Thầu với bên thứ ba nào khác hoặc giữa nội bộ Nhà Thầu với nhau.

9.12.    Tuân thủ các yêu cầu liên quan của Chủ Đầu Tư về các chi tiết cần thiết để  không làm ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình.

ĐIỀU 10. Trường Hợp Bất Khả Kháng

Trong trường hợp một bên không thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do các hiện tượng thiên nhiên, lũ lụt, động đất, chiến tranh, khởi nghĩa, nổi loạn và các sự kiện khách quan không nằm trong sự kiểm soát hợp lý của Bên bị ảnh hưởng, và nếu Bên này đã nỗ lực hợp lý giảm thiểu hậu quả, và đã báo cáo bằng văn bản cho bên còn lại một cách nhanh chóng thì đó sẽ là lý do để biện minh và thời gian thi công sẽ được gia hạn thêm thời gian bị đình trệ bởi sự kiện này. Bất kể nguyên do bất khả khác, nếu Bên bị ảnh hưởng không thực hiện nghĩa vụ trong vòng ….. ngày sau ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng. Việc chấm dứt hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến nghĩa vụ của các bên cho đến ngày chấm dứt.

Điều 11 : Vi phạm hợp đồng:

– Trong trường hợp xét thấy Bên B thực hiện công việc không đạt yêu cầu hoặc Bên B không đáp ứng đủ nhân lực, trang thiết bị thi công, thực hiện chậm tiến độ dược duyệt đã được Bên A thông báo bằng văn bản sau 07 ngày mà Bên B không khắc phục thì Bên A có quyền đình chỉ thi công và chấm dứt hợp đồng với Bên B.

– Trường hợp bên A không đáp ứng được việc thanh toán tiền theo điều khoản thanh toán trên sau 5 ngày nhận được thông báo bằng văn bản thì bên B có quyền ngưng thi công mà không phải bồi thường bất kỳ chi phí nào.

Điều 12: Phạt và bồi thường khi vi phạm thực hiện hợp đồng :

– Trong quá trình thi công lắp đặt, nếu do lỗi của Bên B gây ra dẫn đến việc thi công chậm trễ không đúng thời hạn quy định của hợp đồng hoặc tiến độ đã thỏa thuận với Bên A thì Bên B phải chịu xử phạt bằng tiền theo mức phạt 1% giá trị hợp đồng phần nếu bên B trễ tiến độ 1 tháng trở lên kể từ thời gian quy định của hợp đồng

– Nếu sau 10 ngày kể từ ngày Bên B thực hiện xong phần việc của mình mà Bên A không thanh toán cho Bên B thì Bên A phải chịu phạt theo mức phạt 1% trên giá trị hợp đồng. Đồng thời Bên B có quyền tạm dừng thi công, thời gian tạm dừng thi công không được tính vào tiến độ thi công của bên B theo hợp đồng.

– Nếu Bên A chậm trễ bàn giao mặt bằng thi công cho Bên B thì số ngày chậm trễ đó sẽ không được tính vào thời gian thực hiện hợp đồng của Bên B

Điều 13 : Thủ tục giải quyết và tranh chấp hợp đồng :

– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

– Hai bên phải thông báo cho nhau về tiến độ công trình

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc, hai Bên cùng gặp nhau bàn bạc và cùng tìm ra giải pháp tốt nhất để khắc phục dựa trên tinh thần hợp tác hai Bên cùng có lợi.

– Trường hợp có vấn đề mà hai Bên không đạt được thỏa thuận, giải quyết thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết, quyết định của toàn án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải tuyệt đối thi hành.

Điều 14: Hiệu lực hợp đồng

-Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi hết hạn bảo hành và biên bản thanh lý hợp đồng được hai Bên ký kết.

– Mọi sự thay đổi hay bổ sung vào bản hợp đồng này phải được sự thống nhất của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

– Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

– Hợp đồng làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng 2 :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                                                                           Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2020

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NHÀ XƯỞNG

Số: 12/2020/HDTCNX

  • Căn cứ theo quy định Bộ luật Dân sự nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
  • Căn cứ luật thương mại nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005;
  • Căn cứ luật xây dựng nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2014;
  • Căn cứ theo thỏa thuận các bên;

Hôm nay, ngày 10 tháng 3 năm 2022, Tại địa chỉ 120 Đại Mỗ, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, chúng tôi gồm các bên:

Bên A (chủ đầu tư)

Tên công ty: Công ty TNHH Thiết Bị Thái An Việt Nam

Mã số thuế: 154642375553       Số tài khoản: 3434888888

Chi nhánh:  Agribank

Địa chỉ: 32 Khương Trung, phường Khương Hạ, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 02478999372                   Số Fax: 38282

Người đại diện theo pháp luật: Lê Nguyễn Tùng Lâm       Chức vụ: Giám đốc

Bên B (bên thi công)

Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thái Long

Mã số thuế: 154622222243

Số tài khoản: 1933363212654       Chi nhánh: Techcombank

Địa chỉ: 20 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Số điện thoại: 02362254921                    số fax: 59356

Người đại diện theo pháp luật: Phạm Minh Tú        Chức vụ: Giám đốc

Các bên trong hợp đồng cùng nhau thỏa thuận và thống nhất những nội dung sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc bên A thuê bên B thi công nhà xưởng sản xuất bia tại địa chỉ số 120 Đại Mỗ, phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Điều 2. Loại hợp đồng

– Loại hợp đồng trọn gói thi công nhà ở;

Điều 3. Mô tả công việc

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về việc xây dựng khu nhà xưởng qua 4 giai đoạn chính đều lo bên thi công thực hiện:

– Thiết kế kiến trúc nhà xưởng

– Sản xuất cấu kiện thép tại nhà máy

– Lắp dựng kết cấu thép tại công trình

– Xây dựng phần bê tông cốt thép (thi công móng, tường bao xung quanh, phần mái che, nền sàn nhà xưởng…)

Điều 4. Giá trị hợp đồng

– Giá hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và bên thi công để xác định loại giá hợp đồng;

Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể

Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ

Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ

Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ

Tổng giá trị hợp đồng:……. đồng

(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của HĐ)

Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:

– Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện công việc so với hợp đồng các bên cùng nhau thỏa thuận;

– Giá vật tư thay đổi do tính chất thị trường quá lớn các bên có thể cùng nhau thương lượng về mức giá nhưng không được quá 10% giá đơn vị sản phẩm;

Điều 5. Yêu cầu bên A

– Cung cấp thông tin về mảnh đất, các giấy tờ pháp lý kèm theo;

– Hỗ trợ bên thi công trong quá trình thực hiện xây dựng, lắp đặt nhà xưởng theo yêu cầu;

– Cung cấp thông tin về yêu cầu xây dựng nhà xưởng;

– Chịu trách nhiệm pháp lý về vấn đề thi công công trình;

Điều 6. Yêu cầu bên thi công

– Bên thi công đảm bảo yêu cầu về thiết kế, thời gian thi công;

– Đảm bảo chất lượng vật tư xây dựng theo chuẩn chất lượng cao;

– Đảm bảo nhà xưởng được xây dựng theo đúng như các bên đã thỏa thuận về địa điểm, kích thước, hình dáng;

Điều 7. Thời gian, địa điểm thực hiện công việc

Thời gian

– Thời gian thi công xây dựng bắt đầu từ ngày 1 tháng 8 năm 2020;

– Nếu thời gian bắt đầu thi công có sự thay đổi thì một trong các bên phải thông báo cho bên còn lại biết trước 24 giờ.

– Hai bên cùng nhau thỏa thuận về thời gian thực hiện công việc thi công nhà xưởng trong vòng 1 năm;

– Trường hợp chậm quá trình bên thi công có thể yêu cầu gia hạn thời gian thực hiện công việc tối đa không quá 5 tháng;

– Trong quá trình thực hiện thời gian làm việc tại địa điểm thi công do bên B trực tiếp quản lý;

Địa điểm thực hiện

– Công việc thực hiện tại địa điểm 12 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điều 8. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về về quá trình lắp đặt theo đúng chất lượng sàn gỗ;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc; từng bước thi công lắp sàn gỗ;  + Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có yêu cầu theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao sàn gỗ  khi đã đã thi công xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

Điều 9. Bảo hành công trình

Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

– Việc bảo hành sàn gỗ trong vòng 5 năm kể từ thời điểm bàn sau;

– Sau thời gian bảo hành nếu bên chủ đầu tư yêu cầu bên thi công có thể yêu cầu sửa chữa chi phí sẽ do hai bên cùng nhau thỏa thuận;

Điều 10. Thanh toán hợp đồng:

10.1. Tạm ứng

– Việc tạm ứng vốn theo hai bên thỏa thuận và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực.

– Mức tạm ứng được đưa trên công việc mà các bên đã hoàn thành;

– Mức ứng không được quá 50% giá trị của giai đoạn công việc tiếp theo;

10.2. Thanh toán hợp đồng:

– Hai bên giao nhận thầu thoả thuận về phương thức thanh toán theo thời gian hoặc theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành và mức giá đã ký;

– Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán nốt cho bên B.

10.3 Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản

Điều 11. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu.

– Bên thi công phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng bởi một tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận;

– Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá…. giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng;

– Giá trị bảo lãnh được giải toả dần theo khối lượng thực hiện tương ứng;

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ các bên

12.1 Quyền và nghĩa vụ bên A

– Quyền giám sát quá trình thi công mà bên B thực hiện;

– Quyền yêu cầu thi công đúng tiến độ, thời gian công việc;

– Quyền yêu cầu bảo hành sản phẩm sau khi bàn giao công việc;

– Nghĩa vụ thanh toán các khoản chi phí hợp đồng;

– Quyền chấm dứt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại;

12.2 Quyền và nghĩa vụ bên B

– Thực hiện việc tư vấn thiết kế đảm bảo quá trình thi công công trình;

– Đảm bảo về việc cung cấp sản phẩm, lao đông thực hiện công việc;

– Cam kết về thời gian thực hiện công việc đúng tiến độ mà các bên đã thỏa thuận;

– Nhận tiền thanh toán chi phí hợp đồng;

– Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi thường thiệt hại;

– Có quyền yêu cầu bên A nghiệm thu sản phẩm sau khi hoàn thành;

– Có nghĩa vụ bảo hành sản phẩm;

Điều 13. Nhật ký công trình

– Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

– Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.

– Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

Điều 14. An toàn thi công

-Bên B đảm bảo về an toàn lao động trong thi công xây dựng theo quy định bộ xây dựng;

– Khi có vấn đề liên quan đến an toàn lao động, tai nạn lao động bên B sẽ chịu trách nhiệm;

Điều 15. Chế tài chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng chấm dứt khi các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ;
  2. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

– Do lỗi của Bên thi công hoặc Bên thầu gây ra

– Các trường hợp bất khả kháng.

– Các trường hợp khác do hai bên thảo thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên giao thi công và bên thi công có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:

+ Chậm tiến độ thi công công việc;

+ Bên thi công thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Bên giao gia hạn;

– Trong trường hợp bên giao chấm dứt hợp đồng theo điều kiện thực hiện không hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ Bên giao có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng mà Bên nhận thi công đã không thực hiện. Bên nhận thi công sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho giao thi công những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng này.

Điều 16. Sự kiện bất khả kháng

– Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hỏa hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

– Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cùng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

– Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

Điều 17. Giải quyết tranh chấp

– Bên A và Bên B có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.

– Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian 07 ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà các bên phải tuân thủ. Chi phí và án phí do Bên thua chịu.

Điều 18. Hiệu lực Hợp đồng

– Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng theo luật định.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện bên A Đại diện bên B
( Ký tên và đóng dấu ) ( Ký tên và đóng dấu )

 

Nguồn : Tham khảo trên mạng

Với 2 mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà xưởng đầy đủ và chi tiết được Legoland tổng hợp hi vọng sẽ giúp mọi người có thêm những bản hợp đồng chuẩn xác và phù hợp với nhu cầu của đơn vị mình nhé .

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *