Bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn và đầy đủ nhất

Từ hồi cấp 2, chúng ta đã được học qua môn hóa học và bảng nguyên tử khối hóa học. Nhưng chắc hẳn vẫn sẽ có người không nhớ rõ về số lượng kiến thức này. Cho nên hãy cùng chúng tôi ôn tập lại bảng nguyên tử khối hóa học chuẩn và đầy đủ nhất ở bài viết dưới đây nhé.

Bảng nguyên tử khối gắn liền với bộ môn hóa học

Bảng nguyên tử khối gắn liền với bộ môn hóa học

Bộ môn hóa học có gì bổ ích?

Nỗi ám ảnh lớn nhất của đời học sinh có lẽ là bộ 3 toán, lý, hóa với những phương trình hóa học và các bảng nguyên tử khối, bảng tuần hoàn hóa học, số mol, tính vận tốc,…

Nỗi than trời về bộ 3 khó nhằn này là muôn thuở, cũng không ít bạn học sinh phải thi lại cũng bởi vì môn Hóa, môn Lý hoặc là môn Toán. Nhưng bên cạnh đó vẫn có nhiều bạn lại rất thích 3 bộ môn này. Bởi vì lượng kiến thức mà chúng mang lại vô cung bổ ích cho cuộc sống.

Học hóa giúp chúng ta có khả năng phân tích cao hơn

Học hóa giúp chúng ta có khả năng phân tích cao hơn

Tuy rằng với những hoạt động thường ngày chúng ta sẽ không thể áp dụng công thức lượng giác, công thức tính con lắc tròn xoay hay công thức đi tìm nguyên tử khối nhưng mà chúng sẽ giúp cho công việc của các bạn.

Tham khảo thêm :

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là một khối lượng trong nguyên tử nào đó, chúng được tính bằng đơn vị là cacbon có ký hiệu mang tên đvC. Và các nguyên tố này có số lượng proton và số lượng notron khác nhau thì suy ra nguyên tử khối của chúng cũng sẽ khác nhau.

Ví dụ như nguyên tử khối của N (Nitơ) sẽ bằng 14 (đvC), nguyên tử khối của Mg (Magie) sẽ bằng 24 (đvC), nguyên tử khối của Clo sẽ bằng 35,45 đvC, nguyên tử khối của Crom sẽ bằng 60 đvC, Mn sẽ bằng 55 đvC,…

Tổng hợp bảng nguyên tử khối

Tổng hợp bảng nguyên tử khối

Nguyên tử khối của một nguyên tố chính là khối lượng khá tương đối của chính một nguyên tố đó và sẽ được tính bằng tổng số khối lượng electron được cộng với khối lượng proton và khối lượng notron, nhưng là do khối lượng electron rất nhỏ cho nên sẽ không tính cũng vì thế àm nguyên tử khối vẫn xấp xỉ số khổi của hạt nhân.

Từ những nguyên tử khối chúng ta sẽ có bảng nguyên tử khối tổng hợp tất cả? Vậy tiếp theo sau đây xin mời các bạn cũng chúng tôi ôn lại kiến thức cơ bản này của hóa học nhé.

Bảng nguyên tử khối  

Tổng hợp đầy đủ bảng nguyên tử khối dành cho các bạn học sinh từ chương trình học cơ sở đén chương trình học phổ thông nhé:

Số thứ tự Tên gọi các nguyên tố Tên gọi tiếng Anh Ký hiệu Nguyên tử khối (u)
1 Nguyên tử khối Hiđrô Hydrogen H 1,008
2 Nguyên tử khối Heli Helium He 4,002602(2)
3 Nguyên tử khối Liti Lithium Li 6,94
4 Nguyên tử khối Berili Berylium Be 9,012182(3)
5 Nguyên tử khối Bo Boron B 10,81
6 Nguyên tử khối Cacbon Carbon C 12,011
7 Nguyên tử khối Nitơ Nitrogen N 14,007
8 Nguyên tử khối Ôxy Oxygen O 15,999
9 Nguyên tử khối Flo Flourine F 18,9984032(5)
10 Nguyên tử khối Neon Neon Ne 20,1797(6)
11 Nguyên tử khối Natri Sodium (Natrium) Na 22,98976928(2)
12 Nguyên tử khối Magiê Magnesium Mg 24,305
13 Nguyên tử khối Nhôm Aluminum Al 26,9815386(8)
14 Nguyên tử khối Silic Silicon Si 28,085
15 Nguyên tử khối Phốtpho Phosphorus P 30,973762(2)
16 Nguyên tử khối Lưu huỳnh Sulfur S 32,06
17 Nguyên tử khối Clo Chlorine Cl 35,45
18 Nguyên tử khối Argon Argon Ar 39,948(1)
19 Nguyên tử khối Kali Potassium (Kalium) K 39,0983(1)
20 Nguyên tử khối Canxi Calcium Ca 40,078(4)
21 Nguyên tử khối Scandi Scandium Sc 44,955912(6)
22 Nguyên tử khối Titan Titanium Ti 47,867(1)
23 Nguyên tử khối Vanadi Vanadium V 50,9415(1)
24 Nguyên tử khối Crom Chromium Cr 51,9961(6)
25 Nguyên tử khối Mangan Manganese Mn 54,938045(5)
26 Nguyên tử khối Sắt Iron (Ferrum) Fe 55,845(2)
27 Nguyên tử khối Coban Cobalt Co 58,933195(5)
28 Nguyên tử khối Niken Nikel Ni 58,6934(4)
29 Nguyên tử khối Đồng Copper (cuprum) Cu 63,546(3)
30 Nguyên tử khối Kẽm Zinc Zn 65,38(2)
31 Nguyên tử khối Gali Galium Ga 69,723(1)
32 Nguyên tử khối Gecmani Germanium Ge 72,630(8)
33 Nguyên tử khối Asen Arsenic As 74,92160(2)
34 Nguyên tử khối Selen Selenium Se 78,96(3)
35 Nguyên tử khối Brôm Bromine Br 79,904
36 Nguyên tử khối Krypton Krypton Kr 83,798(2)
37 Nguyên tử khối Rubiđi Rubidium Rb 85,4678(3)

 

38 Nguyên tử khối Stronti Strontium Sr 87,62(1)
39 Nguyên tử khối Yttri Yttrium Y 88,90585(2)
40 Nguyên tử khối Zirconi Zirconium Zr 91,224(2)
41 Nguyên tử khối Niobi Niobium Nb 92,90638(2)
42 Nguyên tử khối Molypden Molybdenum Mo 95,96(2)
43 Nguyên tử khối Tecneti Technetium Tc [98]
44 Nguyên tử khối Rutheni Ruthenium Ru 101,07(2)
45 Nguyên tử khối Rhodi Rhodium Rh 102,90550(2)
46 Nguyên tử khối Paladi Paladium Pd 106,42(1)
47 Nguyên tử khối Bạc Silver (Argentum) Ag 107,8682(2)
48 Nguyên tử khối Cadmi Cadmium Cd 112,411(8)
49 Nguyên tử khối Indi Indium In 114,818(1)
50 Nguyên tử khối Thiếc Tin (Stannum) Sn 118,710(7)
51 Nguyên tử khối Antimon Antiomny (Stibium) Sb 121,760(1)
52 Nguyên tử khối Telua Tellurium Te 127,60(3)
53 Nguyên tử khối Iốt Iodine I 126,90447(3)
54 Nguyên tử khối Xenon Xenon Xe 131,293(6)
55 Nguyên tử khối Xêzi Caesium Cs 132,9054519(2)
56 Nguyên tử khối Bari Barium Ba 137,327(7)
57 Nguyên tử khối Lantan Lanthanum La 138,90547(7)
58 Nguyên tử khối Xeri Cerium Ce 140,116(1)
59 Nguyên tử khối Praseodymi Praseodymium Pr 140,90765(2)
60 Nguyên tử khối Neodymi Neodymium Nd 144,242(3)
61 Nguyên tử khối Promethi Promethium Pm [145]
62 Nguyên tử khối Samari Samarium Sm 150,36(2)
63 Nguyên tử khối Europi Europium Eu 151,964(1)
64 Nguyên tử khối Gadolini Gadonlinium Gd 157,25(3)
65 Nguyên tử khối Terbi Terbium Tb 158,92535(2)
66 Nguyên tử khối Dysprosi Dysprosium Dy 162,500(1)
67 Nguyên tử khối Holmi Holmium Ho 164,93032(2)
68 Nguyên tử khối Erbi Erbium Er 167,259(3)
69 Nguyên tử khối Thuli Thulium Tm 168,93421(2)
70 Nguyên tử khối Ytterbi Ytterbium Yb 173,054(5)
71 Nguyên tử khối Luteti Lutetium Lu 174,9668(1)
72 Nguyên tử khối Hafni Hafnium Hf 178,49(2)
73 Nguyên tử khối Tantali Tantalum Ta 180,94788(2)
74 Nguyên tử khối Wolfram Tungsten (Wolfram) W 183,84(1)
75 Nguyên tử khối Rheni Rhenium Re 186,207(1)
76 Nguyên tử khối Osmi Osmium Os 190,23(3)
77 Nguyên tử khối Iridi Iridium Ir 192,217(3)
78 Nguyên tử khối Platin Plantinum Pt 195,084(9)
79 Nguyên tử khối Vàng Gold (Aurum) Au 196,966569(4)
80 Nguyên tử khối Thủy ngân Mercury (Hydrargyrum) Hg 200,592(3)
81 Nguyên tử khối Tali Thalium Tl 204,38
82 Nguyên tử khối Chì Lead (Plumbum) Pb 207,2(1)

 

83 Nguyên tử khối Bitmut Bismuth Bi 208,98040(1)
84 Nguyên tử khối Poloni Polonium Po [209]
85 Nguyên tử khối Astatin Astatine At [210]
86 Nguyên tử khối Radon Radon Rn [222]
87 Nguyên tử khối Franxi Francium Fr [223]
88 Nguyên tử khối Radi Radium Ra [226]
89 Nguyên tử khối Actini Actinium Ac [227]
90 Nguyên tử khối Thori Thorium Th 232,03806(2)
91 Nguyên tử khối Protactini Protactinium Pa 231,03588(2)
92 Nguyên tử khối Urani Uranium U 238,02891(3)
93 Nguyên tử khối Neptuni Neptunium Np [237]
94 Nguyên tử khối Plutoni Plutonium Pu [244]
95 Nguyên tử khối Americi Americium Am [243]
96 Nguyên tử khối Curi Curium Cm [247]
97 Nguyên tử khối Berkeli Berkelium Bk [247]
98 Nguyên tử khối Californi Californium Cf [251]
99 Nguyên tử khối Einsteini Einsteinium Es [252]
100 Nguyên tử khối Fermi Fermium Fm [257]
101 Nguyên tử khối Mendelevi Mendelevium Md [258]
102 Nguyên tử khối Nobeli Nobelium No [259]
103 Nguyên tử khối Lawrenci Lawrencium Lr [262]
104 Nguyên tử khối Rutherfordi Rutherfordium Rf [267]
105 Nguyên tử khối Dubni Dubnium Db [268]
106 Nguyên tử khối Seaborgi Seaborgium Sg [269]
107 Nguyên tử khối Bohri Bohrium Bh [270]
108 Nguyên tử khối Hassi Hassium Hs [269]
109 Nguyên tử khối Meitneri Meitnerium Mt [278]
110 Nguyên tử khối Darmstadti Darmstadtium Ds [281]
111 Nguyên tử khối Roentgeni Roentgenium Rg [281]
112 Nguyên tử khối Copernixi Copernicium Cn [285]
113 Nguyên tử khối Nihoni Nihonium Nh [286]
114 Nguyên tử khối Flerovi Flerovium Fl [289]
115 Nguyên tử khối Moscovi Moscovium Mc [288]
116 Nguyên tử khối Livermori Livermorium Lv [293]
117 Nguyên tử khối Tennessine Tennessine Ts [294]
118 Nguyên tử khối Oganesson Oganesson Og [294]

 

Làm thế nào để ghi nhớ bảng nguyên tử khối?

Để ghi nhớ bảng nguyên tử khối dài đằng đẳng và dày đặc những con số là điều không hề dễ dàng. Cho nên chúng ta phải có những cách thức khoa học để ghi nhớ lâu nhất bộ môn hóa học này.

Học tập giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối

Học tập giúp chúng ta dễ dàng ghi nhớ bảng nguyên tử khối

Cần làm bài tập đầy đủ và làm bài tập thường ngày để dễ dàng ghi nhớ, chỉ có làm nhiều bài tập mới có thể học thuộc một cách nhanh nhất. Có những bài thơ mẹo liên quan đến bảng nguyên tử khối, chúng ta có thể tham khảo và học tập.

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *