Vậy là sắp kết thúc năm 2021, trong 2 năm vừa qua không chỉ riêng Việt Nam đã và đang hứng chịu đại dịch hoành hành khiến tất cả mọi người đều lâm vào tình trạng lao đao, khốn đốn. Chuẩn bị bước sang năm 2022, hy vọng mọi thứ sẽ dần trở nên ổn định để con người tập trung làm việc, phát triển đất nước. Năm 2021 là năm Tân Sửu, vậy thì năm 2022 là năm con gì và mệnh gì? Câu hỏi này ắt hẳn có khá nhiều người thắc mắc, vì năm tuổi, mệnh tuổi rất quan trọng đối với những ai tin vào phong thủy.
Năm 2022 là năm con gì?
Câu hỏi thắc mắc của những ai quan tâm đến số mệnh, năm tuổi và phong thủy. Vậy để biết được năm 2022 là năm con gì thì xin mời các bạn cùng theo dõi hết bài viết này nhé.
Theo như tướng số chi mệnh thì năm 2022 :
- Người sinh vào năm 2022 được cầm tinh con Hổ
- Can chi (tính theo tuổi Âm lịch): Nhâm Dần
- Xương con Cọp nhưng tướng tinh con ngựa
- Con nhà Bạch Đế và Phú quý
- Mệnh của người sinh năm 2022 là Kim Bạch Kim
- Tương sinh với mệnh: mệnh Thủy và mệnh Thổ
- Tương khắc với mệnh: mệnh Mộc và mệnh Hỏa
Năm 2022 là năm Nhâm Dần
Năm 2022 là năm của Nhâm Dần hay còn được gọi là năm con Hổ. Năm 2022 được tính theo âm lịch thì tính từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 21 tháng 01 năm 2023 theo lịch dương.
Trong cuộc sống, những người sinh năm 2022 thuộc Nhâm Dần sẽ có cuộc sống, hành phúc, tràn ngập niềm vui. Kể cả trong công việc thì mọi thứ vẫn tiến triển một cách thuận lợi và thuận buồm xuôi gió.
Tham khảo thêm :
- Năm 2021 là năm con gì? Năm 2021 hợp với các tuổi nào?
- Kim Lâu là gì? Ý nghĩa và nguồn gốc sâu xa của Tuổi Kim Lâu
- Những bí ẩn của nốt ruồi trong mắt trái & phải ở Nam và Nữ
- Ý nghĩa nốt ruồi trên trán Phụ Nữ và Đàn Ông nói lên điều gì?
Các hướng hợp phong thủy trong năm 2022
Năm 2022 là năm con gì đã được giải thích ở phần trên thì chúng ta sẽ tìm hiểu các gợi ý hướng hợp với phong thủy cho có tuổi Nhâm Dần sinh năm 2022:
- Nam mạng Nhâm Dần năm 2022 có cung Khôn, thuộc hành Thổ, Tây tứ mệnh. Nên chọn hướng nhà có hướng ở phía Đông Bắc, hướng Tây, hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam.
- Nữ mạng Nhâm Dần năm 2022 thuộc cung Khảm, có hành Thủy, Đông tứ mệnh. Thì nên chọn hướng nhà nằm ở phía Đông Nam, hướng Đông, hướng Nam, hướng Bắc. Nếu chọn sia hướng sẽ làm vận khí của bản thân đi xuống.
Chọn hướng phù hợp với người có tuổi Nhâm Dần
Năm 2022 là mệnh gì?
Sau khi đã biết được năm 2022 là năm còn gì? Thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng nhau đoán mệnh của năm nhé.
Tại vì sao phải biết mệnh của năm 2022? Bởi vì mỗi năm trôi qua sẽ có một mệnh tương sinh, tương khắc riêng biệt, chúng ta cần biết để nên và không nên làm gì trong năm:
Năm 2022 thuộc mệnh Kim
Năm 2022 là năm thuộc mệnh Kim, vì vậy đối với những người sinh vào năm Nhâm Dần thì sẽ dễ có mối quan hệ tương sinh với mệnh Thổ và mệnh Thủy. Họ sẽ có mối quan hệ tương khắc với mệnh Hỏa và mệnh Mộc.
Nam sinh vào năm 2022 sẽ thuộc khôn thổ của tây tứ mệnh. Nữ sinh vào năm 2022 thuộc khảm thủy của đông tứ mệnh.
Thiên can của mệnh thuộc Nhâm thì hợp với Đinh. Tương hình với cả Bính và Mậu. Địa chi phù hợp là Dần hợp Dần, hợp với Ngọ, hợp với Tuất. Tứ hành xung lại không hợp với Dần, tuổi Thân, tuổi Tỵ, tuổi Hợi.
Năm 2022 hợp với tuổi nào và tuổi nào làm nhà thì đẹp?
Ở nhân gian có lan truyền quan niệm, luôn có 3 yếu tố quan trọng tồn tại để xác định tuổi được độ tuổi xây nhà trong năm là yếu tố Kim Lâu, yếu tố Hoang Ốc và yếu tố Tam Tai.
Dựa vào những thông tin sau đây về độ tuổi nào không vi phạm 3 yếu tố: Kim Lâu, Hoang Ốc, Tam Tai thì kết luận rằng những tuổi sau có thể xây nhà vào năm 2022:
- Sinh năm 1955: 68 tuổi (Ất Mùi)
- Sinh vào năm 1962: 61 tuổi (năm Nhâm Dần)
- Sinh vào năm 1965: 58 tuổi (năm Ất Tỵ)
- Sinh vào năm 1971: 52 tuổi (năm Tân Hợi)
- Sinh vào năm 1974: 49 tuổi (năm Giáp Dần)
- Sinh vào năm 1983: 40 tuổi (năm Quý Hợi)
- Sinh vào năm 1989: 34 tuổi ( năm Kỷ Tỵ)
- Sinh vào năm 1998: 25 tuổi ( năm Mậu Dần)
Chọn độ tuổi phù hợp để xây nhà trong năm nay
Các tuổi không vi phạm Kim Lâu 2022
Các tuổi không vi phạm Hoang Ốc 2022
Các tuổi không vi phạm Tam Tai 2022
Năm 1952: 71 tuổi thuộc Nhâm Thìn
Năm 1952: 71 tuổi thuộc Nhâm Thìn
Năm 1953: 70 tuổi thuộc Quý Tỵ
Năm 1953: 70 tuổi thuộc Quý Tỵ
Năm 1953: 70 tuổi thuộc Quý Tỵ
Năm 1954: 69 tuổi thuộc Giáp Ngọ
Năm 1955: 68 tuổi thuộc Ất Mùi
Năm 1955 : 68 tuổi thuộc Ất Mùi
Năm 1955: 68 tuổi thuộc Ất Mùi
Năm 1956: 67 tuổi thuộc Bính Thân
Năm 1956 : 67 tuổi thuộc Bính Thân
Năm 1957: 66 tuổi thuộc Đinh Dậu
Năm 1958: 65 tuổi thuộc Mậu Tuất
Năm 1959 : 64 tuổi thuộc Kỷ Hợi
Năm 1958: 65 tuổi thuộc Mậu Tuất
Năm 1960: 63 tuổi thuộc Canh Tý
Năm 1961: 62 tuổi thuộc Tân Sửu
Năm 1959: 64 tuổi thuộc Kỷ Hợi
Năm 1962: 61 tuổi thuộc Nhâm Dần
Năm 1962 : 61 tuổi thuộc Nhâm Dần
Năm 1961: 62 tuổi thuộc Tân Sửu
Năm 1964: 59 tuổi thuộc Giáp Thìn
Năm 1964 : 59 tuổi thuộc Giáp Thìn
Năm 1962: 61 tuổi thuộc Nhâm Dần
Năm 1965: 58 tuổi thuộc Ất Tỵ
Năm 1965 : 58 tuổi thuộc Ất Tỵ
Năm 1963: 60 tuổi thuộc Quý Mão
Năm 1967: 56 tuổi tuổi Đinh Mùi
Năm 1968: 55 tuổi thuộc Mậu Thân
Năm 1965: 58 tuổi thuộc Ất Tỵ
Năm 1969: 54 tuổi thuộc Kỷ Dậu
Năm 1970: 53 tuổi thuộc Canh Tuất
Năm 1966: 57 tuổi thuộc Bính Ngọ
Năm 1971: 52 tuổi thuộc Tân Hợi
Năm 1971: 52 tuổi thuộc Tân Hợi
Năm 1967: 56 tuổi thuộc Đinh Mùi
Năm 1974: 49 tuổi thuộc Giáp Dần
Năm 1974: 49 tuổi thuộc Giáp Dần
Năm 1969: 54 tuổi thuộc Kỷ Dậu
Năm 1976: 47 tuổi thuộc Bính Thìn
Năm 1977: 46 tuổi thuộc Đinh Tỵ
Năm 1970: 53 tuổi thuộc Canh Tuất
Năm 1978: 45 tuổi thuộc Mậu Ngọ
Năm 1979: 44 tuổi thuộc Kỷ Mùi
Năm 1971: 52 tuổi thuộc Tân Hợi
Năm 1980: 43 tuổi thuộc Canh Thân
Năm 1980: 43 tuổi thuộc Canh Thân
Năm 1973: 50 tuổi thuộc Quý Sửu
Năm 1982: 41 tuổi thuộc Nhâm Tuất
Năm 1983: 40 tuổi thuộc Quý Hợi
Năm 1974: 49 tuổi thuộc Giáp Dần
Năm 1983: 40 tuổi thuộc Quý Hợi)
Năm 1986: 37 tuổi thuộc Bính Dần
Năm 1975: 48 tuổi thuộc Ất Mão
Năm 1985: 38 tuổi thuộc Ất Sửu
Năm 1988: 35 tuổi thuộc Mậu Thìn
Năm 1977: 46 tuổi thuộc Đinh Tỵ
Năm 1987: 36 tuổi thuộc Đinh Mão
Năm 1989: 34 tuổi thuộc Kỷ Tỵ
Năm 1978: 45 tuổi thuộc Mậu Ngọ
Năm 1989: 34 tuổi thuộc Kỷ Tỵ
Năm 1992: 31 tuổi thuộc Nhâm Thân
Năm 1979: 44 tuổi thuộc Kỷ Mùi
Năm 1991: 32 tuổi thuộc Tân Mùi
Năm 1995: 28 tuổi thuộc Ất Hợi
Năm 1981: 42 tuổi thuộc Tân Dậu
Năm 1992: 31 tuổi thuộc Nhâm Thân
Năm 1997: 26 tuổi thuộc Đinh Sửu
Năm 1982: 41 tuổi thuộc Nhâm Tuất
Năm 1994: 29 tuổi thuộc Giáp Tuất
Năm 1998: 25 tuổi thuộc Mậu Dần
Năm 1983: 40 tuổi thuộc Quý Hợi
Năm 1996: 27 tuổi thuộc Bính Tý
Năm 2001: 22 tuổi thuộc Tân Tỵ
Năm 1985: 38 tuổi thuộc Ất Sửu
Năm 1998: 25 tuổi thuộc Mậu Dần
Năm 2003: 20 tuổi thuộc Quý Mùi
Năm 1986: 37 tuổi thuộc Bính Dần
Năm 2000: 23 tuổi thuộc Canh Thìn
Năm 1987: 36 tuổi thuộc Đinh Mão
Năm 2001: 22 tuổi thuộc Tân Tỵ
Năm 1989: 34 tuổi thuộc Kỷ Tỵ
Năm 2003: 20 tuổi thuộc Quý Mùi
Năm 1990: 33 tuổi thuộc Canh Ngọ
Năm 1991: 32 tuổi thuộc Tân Mùi
Năm 1993: 30 tuổi thuộc Quý Dậu)
Năm 1994: 29 tuổi thuộc Giáp Tuất
Năm 1995: 28 tuổi thuộc Ất Hợi
Năm 1997: 26 tuổi thuộc Đinh Sửu
Năm 1998: 25 tuổi thuộc Mậu Dần
Năm 1999: 24 tuổi thuộc Kỷ Mão
Năm 2001: 22 tuổi thuộc Tân Tỵ
Năm 2002: 21 tuổi thuộc Nhâm Ngọ
Năm 2003: 20 tuổi thuộc Quý Mùi
Các tuổi bố mẹ sinh con năm 2022 đẹp nhất
Đối với năm Nhâm Dần này thì các bố mẹ có tuổi đẹp nhất có thể sinh con vào năm 2022 này bao gồm các tuổi : tuổi Giáp Tuất, tuổi Nhâm Tuất, tuổi Mậu Ngọ, tuổi Canh Ngọ. Tuy nhiên việc lựa chọn sinh vào tháng mấy của năm con Hổ thì các bạn có thể đi xem xét rõ hơn nhé . Tuy nhiên đối với các bố mẹ có tuổi trên mà có con sinh năm Nhâm Dần thì sẽ được hưởng rất nhiều lợi thế trong phong thủy tử vi nhé.
Ngoài ra, bố mẹ tuổi Tân Mùi, Mậu Thìn, Đinh Mão cũng có thể sinh con năm Nhâm Dần 2022. Những tuổi này sinh con trong năm 2022 đạt điểm bình hòa, không tốt nhưng cũng không xấu.
Các tuổi bố mẹ không nên sinh con vào năm nhâm dần :
- Tuổi Ất Tỵ,
- Tuổi Bính Ngọ,
- Tuổi Nhâm Tý,
- Tuổi Mậu Ngọ,
- Tuổi Canh Tý,
- Tuổi Giáp Ngọ
Qua bài viết này, các bạn cũng đã biết được năm 2022 là năm con gì và thuộc mệnh gì. Hy vọng bài viết đem lại nhiều kiên thức bổ ích đến cho các bạn, năm 2022 là năm Nhâm Dần vì thế những ai có số mệnh hợp với năm này chắc chắn sẽ làm ăn phất lên như diều gặp gió.