Sao Thủy Diệu là gì? Sao Thủy Diệu tốt hay xấu?

Trong bảng Cửu Diệu thì sao Thủy Diệu là sao gì? Sao này xấu hay là tốt? Chắc hẳn đây cũng là thắc nắc của nhiều người. Cho nên bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất tần tật các câu hỏi được đặt ra xung quanh sao Thủy Diệu, đừng bỏ lỡ nhé.

Sao chiếu mệnh là sao gì?

Theo như quan niệm xưa thì hằng năm bạn sẽ gặp một sao chiếu lên mệnh khác biệt. Tùy vào năm sinh của bạn, tuổi mụ theo phong tục tính của người Việt Nam. Trong bảng Cửu Diệu Tinh Quân bao gồm 9 sao chiếu mệnh.

Nếu như trong năm bạn gặp được sao chiếu mệnh tốt thì mọi thứ sẽ diễn ra theo đúng ý bạn mong muốn, làm việc suôn sẻ, thuận lơi, con đường công danh sự nghiệp tài chính lẫn tình duyên viên mãn.

Nhưng mà trong năm đó bạn gặp phải sao xấu chiếu lên mệnh thì bạn phải cần đi cúng sao để giải hạn. Sao xấu chiếu mệnh ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống hàng ngày như anahr hưởng đến sức khỏe, tài chính, công việc, tình duyên.

Trong bảng Cửu Diệu Tinh Quân thì 9 sao chiếu vào bản mệnh này tương ứng với 9 năm, chúng sẽ luân phiên chiếu mệt xoay vòng. Hết sao này đi qua thì lại có sao khác đến, mọi thứ cứ lập đi lập lại như một vòng tuần hoàn.

9 sao trong bảng hệ thống

9 sao trong bảng hệ thống

Sao chiếu lên mệnh được xoay vòng theo trình tự như sau: sao Thái Dương, sao Thái Âm, sao Thái Bạch, sao Vân Hớn (Vân Hán), sao Mộc Đức, sao Thổ Tú, sao Thủy Diệu, sao La Hầu, sao Kế Đô.

9 sao này sẽ xoay vòng tương ứng với với 9 tinh tú của trái đất như sau: Mặt Trời; Mặt Trăng; Sao Kim; Sao Mộc; Sao Thủy; Sao Hỏa; Sao Thổ; Sao Nam Tào; Sao Bắc Đẩu. Có nhiệm vụ quản lý và theo dõi số mệnh của con người.

Mỗi một người vào hàng năm sẽ được một ngôi sao chiếu mệnh, sao đó có thể là cát tính, trung tinh hoặc hung tinh. Tùy vào mỗi sao sẽ ảnh hưởng tốt xấu đến người được chiếu mệnh:

  • Cát Tinh bao gồm: sao Thái Âm, sao Thái Dương, sao Mộc Đức
  • Hung Tinh bao gồm: sao Thái Bạch, sao La Hầu, sao Kế Đô
  • Trung Tinh bao gồm: sao Thổ Tú, sao Thủy Diệu, sao Vân Hán (Văn Hớn)

Sao Thủy Diệu là sao gì?

Sao Thủy Diệu còn có tên gọi khác là Phúc Lộc tinh, làm chủ về tài lộc trong bẩng hệ thống Cửu Diệu. người được sao Thủy Diệu chiếu lên mệnh thì con đường công danh sự nghiệp thằng tiến. Tài chính, của cải vô như nước.

Tuy nhiên vẫn cần nên cẩn thận khi bị sao này chiếu, đặc biệt là vấn đề thị phi và tai tiếng bên ngoài. Hạn chế gây tranh chấp, cãi cọ với người khác, chú ý không cãi nhau với nữ nhiều hơn. Trong việc đi lại trên đường thì nên né những nơi có sông nước.

Sao Thủy Diệu là sao tốt

Sao Thủy Diệu là sao tốt

Theo quan niệm trong ngũ hành thì sao Thủy Diệu thuộc hệ Thủy. Do đó rất hợp với những người mệnh Kim và mệnh Thủy Với ai có mệnh Hỏa và mệnh Thổ thì con số may mắn bị giảm đi một ít nhưng vẫn không có gì đáng lo ngại.

Đừng nên lo lắng khi gặp sao này chiếu mệnh, bản chất của chúng là sao tốt. Mệnh chủ chỉ cần biết cúng sao giải hạn thì mọi thứ sẽ đâu vào đó, dễ dàng được giải quyết.

Sao Thủy Diệu tốt hay xấu ?

Cũng có khá nhiều người chưa hiểu về sao Thủy Diệu cho nên khong biết Sao Thủy Diệu tốt hay xấu và khi gặp sao Thủy Diệu phải làm sao giải hạn nhanh chóng . Thực ra thì sao Thủy Diệu thuộc hành Thủy theo quan niệm ngũ hành. Do vậy, rất hợp với những người mệnh Thủy và mệnh Kim. Với người mệnh Hỏa và mệnh Thổ thì phần may mắn sẽ bị giảm đi một chút, trong năm có gặp một số trở ngại. Nhưng những người này cũng không cần quá lo lắng vì Thủy Diệu bản chất vẫn là sao tốt.

Năm tuổi của sao Thủy Diệu là năm nào? Sao kỵ những gì?

Năm tuổi của sao Thủy Diệu là năm nào?

Để xác định được năm tuổi của sao Thủy Diệu thì người xưa đã căn cứ vào tuổi âm lịch tức là tuổi mụ và xét theo giới tính. Theo sau đó thì nam mệnh gặp được sao này chiếu lần đầu vào tuổi 12 tuổi, còn đối nữ mệnh gặp được sao này chiếu lần đầu vào tuổi 9.

Bảng tham khảo độ tuổi

Bảng tham khảo độ tuổi

Tiếp theo đó thì cứ 9 năm 1 lần sao Thủy Diệu sẽ quay trở lại chiếu lên bản mệnh:

  • Nam mệnh: tuổi 12, tuổi 21, tuổi 30, tuổi 39, tuổi 48, tuổi 57, tuổi 66, tuổi 75, tuổi 84, tuổi 93.
  • Nữ mệnh: tuổi 9, tuổi 18, tuổi 27, tuổi 36, tuổi 45, tuổi 54, tuổi 63, tuổi 72, tuổi 81, tuổi 90, tuổi 99.

Lấy ví dụ thực tế cho các dễ hiểu hơn về cách chiếu của sao Thủy Diệu này. Vào năm nay sao sẽ chiếu lên:

  • Nam mạng: 2009 năm Kỷ Sửu, 2000 năm Canh Thìn, 1991 năm Tân Mùi, 1982 năm Nhâm Tuất, 1973 năm quý Sửu, 1964 năm Giáp Thìn, 1955 năm Ất Mùi, 1946 năm Bính Tuất.
  • Nữ mạng: 2003 năm Quý Mùi, 1994 năm Giáp Tuất, 1985 năm Ất Sửu, 1976 năm Bính Thìn, 1967 năm Đinh Mùi, 1958 năm Mậu Tuất, 1949 năm Kỷ Sửu.

Tham khảo thêm các sao khác :

Sao Thủy Diệu kỵ những gì?

Vi là hệ Thủy nên sao Thủy Diệu sẽ kỵ với một số thứ sau đây:

Theo ngũ hành vì sao này thuộc hành Thủy, Thủy có mối quan hệ tương sinh với Kim nên 2 vì sao này sẽ hợp với nhau. Ngoài ra Thủy tương khắc với Thổ còn sinh ra Mộ. Nên sao Thủy Diệu sẽ kỵ và hợp với các màu sau đây:

  • Màu hợp với sao: các màu thuộc hệ Kim (màu trắng, màu bạc, màu vàng ánh kim) và màu thuộc hệ Thủy (màu đen, màu xanh da trời)
  • Màu kỵ với sao: các màu thuộc hệ Thổ (màu nâu, màu vàng đất) và màu thuộc hệ Mộc (màu xanh lá cây).

Sao Thủy Diệu là Phước Lộc tinh cho nên mệnh chủ có thể vận dụng cơ hội này để phát triển sự nghiệp bản thân, làm ăn buôn bán, mở rộng công danh sự nghiệp. Nhất là khi đi làm ăn xa sẽ thu về nhiều thành công rực rỡ.

Do vậy sao này luôn song song với thu tài lộc, vận khí, người nào được sao Thủy Diệu tinh chiếu vào nên chú ý làm việc thiện tích đức. Có như vậy thì công đức mới lâu bền, bù lại các năm sao xấu sẽ tránh được tai ương.

Vì sao này thuộc hệ nước nên mệnh chủ cũng cần tránh qua sông qua đò, hạn chế đi đường biển. Nữ giới lại càng phải thật cẩn trọng trong lời ăn tiếng nói để tránh nhiều điều tiếng thị phi, tranh cãi không cần thiết.

Ngoài ra tính chất sao Thủy Diệu bao gồm tất tần tật mặt tốt lẫn mặt xấu, cho nên trong dân gian nói rằng bản mệnh có thể vừa để làm lễ nghinh sao, vừa dùng dâng sao giải hạn.

Cách cúng sao Thủy Diệu chiếu mạng

Chuẩn bị bài vị cho việc cúng sao cần những gì? Bàn lễ cúng sao cần chuẩn bị đầy đủ tươm tất:

Lễ nghinh sao để giải hạn cho sao Thủy Diệu cần nên được làm vào đầu năm âm lịch hoặc vào ngày 21 âm lịch hàng tháng.

Khi làm lễ thì cần chuẩn bị 7 ngọn đèn hoặc ngọn nến (xếp theo đúng quy tắc). Bài vị sẽ là màu đen đề chữ: “Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Đức Tinh Quân Vị Tiền”.

Lễ vật cúng dâng sao cũng không cần quá nhiều, quan trọng là xuất phát từ sự thành tâm thành kính của bản mệnh. Có thể sắm sửa một ít tiền vàng, hương hoa hay phẩm oản, gạo muối để rải, nước rượu để cúng… tùy thuộc theo điều kiện cá nhân.

Mặt hướng chính là về phía chính Bắc tĩnh tọa, xong tới lễ xong hóa sớ, tiếp theo tới bài vị, tiền vàng. Sau khi cúng dùng gạo muối rắc đều bốn phương tám hướng.

Cách bài trí nến

Cách bài trí nến 

Thông qua bài viết này chúng ta có thể biết được nguồn gốc của sao Thủy Diệu trong bản Cửu Diệu. Bản chất của sao không phải là xấu, sao mang đến tài khí, vận lộc cho mệnh chủ.

Tuy nhiên vẫn phải cần tránh khi sao chiếu lên mệnh, cần tìm nơi tốt để gửi gắm niềm tin cúng giải hạn cho sao. Đừng tìm những chỗ không uy tín để rước thêm họa vào thận, khi sao chiếu nên cẩn thận lời nói không nên gây mích lòng lẫn nhau.

Bài khấn cúng giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mạng

Nam Mô A Di Đà Phật ! (3 lần )

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương

– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh Quân

– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh Quân

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu Quân.

Tín chủ con là: ……………………………

Hôm nay là ngày ….. tháng ….. năm …………….. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………… để làm lễ cúng sao giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật ! (3 lần)

Chủ mệnh không cần phải quá lo lắng khi gặp phải sao này. Chỉ cần giải hạn, nghinh sao đúng cách thì mọi chuyện sẽ ổn thỏa. Ngoài ra chủ mệnh phải làm nhiều việc thiện tích đức để được hưởng phước phần nếu như sau này gặp phải hung tinh. Tránh làm điều ác để nhận lại hậu quả khó lường.

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *