Đất là một yếu tố của tự nhiên và không còn xa lạ với con người. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ đất là gì cũng như đất được phân chia thành mấy loại theo mục đích sử dụng và ký hiệu của từng loại đất. Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn một số thông tin liên quan đến vấn đề này. Cùng tham khảo nhé!
Đất là gì?
Mặc dù là thành phần chủ yếu có mặt trên trái đất nhưng cụ thể đất là gì thì không phải ai cũng biết. Theo giải thích của các tài liệu khoa học thì đất hay còn được gọi là thổ nhưỡng – đây chính là thành phần ở ngoài cùng của thạch quyển và chịu sự tác động của sinh vật, không khí, nước nên bị biến đổi.
Mặc dù là thành phần chủ yếu có mặt trên trái đất nhưng cụ thể đất là gì thì không phải ai cũng biết
Đất được tạo nên từ những thành phần chính là: Chân đốt, các loại côn trùng và sinh vật, mùn, không khí, nước, khoáng,… Để có thể hình thành đất thì phải trải qua rất nhiều quá trình phức tạp và lâu dài như: Quá trình tích lũy, quá trình phong hóa, quá trình biến đổi chất hữu cơ và quá trình di chuyển vật liệu hữu cơ, khoáng chất trong đất. Mỗi loại đất sẽ được hình thành ở mỗi loại đá khác nhau những có chung điều kiện khí hậu và thời tiết thì đều sẽ có cùng độ dày và chung một kiểu cấu trúc phẫn diễn.
Phân loại đất đai
Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013 xác định đất đai sẽ được phân loại theo mục đích sử dụng gồm có những loại sau:
Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp hay còn được gọi với tên khác là đất canh tác. Đây là loại đất thích hợp với những hoạt động trồng trọt, chăn nuôi. Hiện nay, đất nông nghiệp được phân thành 8 nhóm chính là:
- Đất trồng cây hàng năm: Đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
- Đất nông nghiệp khác
- Đất rừng sản xuất
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng phòng hộ
- Đất nuôi trồng thuỷ sản
- Đất rừng đặc dụng
- Đất làm muối
Đất nông nghiệp hay còn được gọi với tên khác là đất canh tác
Nhóm đất phi nông nghiệp
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định thì đất phi nông nghiệp được chia thành 10 nhóm chính là:
- Đất ở tại đô thị, đất tại nông thôn để ở
- Đất xây dựng công trình, xây dựng trụ sở cơ quan.
- Đất sử dụng cho mục đích quốc phòng
- Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm đồ gốm, sản xuất vật liệu xây dựng; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Đất xây dựng các công trình đào tạo giáo dục, y tế, văn hóa; đất giao thông, thuỷ lợi; đất có danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử – văn hoá; đất thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất xây dựng các công trình công cộng khác theo quy định của Nhà nước.
- Đất sử dụng cho những mục đích tôn giáo
- Đất có công trình là từ đường, am, miếu, đền, đình, nhà thờ họ.
- Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang.
- Đất suối, rạch, kênh, ngòi, sông và mặt nước chuyên dùng.
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của Nhà nước.
Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định thì đất phi nông nghiệp được chia thành 10 nhóm chính
Nhóm đất chưa sử dụng
Đây là nhóm đất không thuộc vào đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp. Loại đất này được xác định dựa vào những loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 ở các khoản 1, 2 và 3 đối với những trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai.
- Với những trường hợp đất không có giấy tờ theo quy định của Nhà nước tại Điều 100, khoản 1,2 và 3 của Luật Đất đai thì sẽ được xác định loại đất theo quy định của Nhà nước.
Bảng ký hiệu các loại đất mới nhất năm 2021
Bảng ký hiệu các loại đất mới nhất năm 2021
Căn cứ vào Luật đất đai 2013 thì ký hiệu các loại đất sẽ được dựa theo mục đích sử dụng hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 01 TT 55/2013/TT-BTNMT. Cụ thể như sau:
STT |
Mục đích sử dụng đất ghi trên BĐĐC |
|
Mục đích sử dụng đất | Mã | |
I | ĐẤT NÔNG NGHIỆP | |
I.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | |
I.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | |
I.1.1.1 | Đất trồng lúa | |
– | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
– | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
– | Đất trồng lúa nương | LUN |
I.1.1.2 | Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | COC |
I.1.1.3 | Đất trồng cây hàng năm khác | |
– | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
– | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
I.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | |
I.1.2.1 | Đất trồng cây công nghiệp lâu năm | LNC |
I.1.2.2 | Đất trồng cây ăn quả lâu năm | LNQ |
I.1.2.3 | Đất trồng cây lâu năm khác | LNK |
I.2 | Đất lâm nghiệp | |
I.2.1 | Đất rừng sản xuất | |
I.2.1.1 | Đất có rừng tự nhiên sản xuất | RSN |
I.2.1.2 | Đất có rừng trồng sản xuất | RST |
I.2.1.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất | RSK |
I.2.1.4 | Đất trồng rừng sản xuất | RSM |
I.2.2 | Đất rừng phòng hộ | |
I.2.2.1 | Đất có rừng tự nhiên phòng hộ | RPN |
I.2.2.2 | Đất có rừng trồng phòng hộ | RPT |
I.2.2.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ | RPK |
I.2.2.4 | Đất trồng rừng phòng hộ | RPM |
I.2.3 | Đất rừng đặc dụng | |
I.2.3.1 | Đất có rừng tự nhiên đặc dụng | RDN |
I.2.3.2 | Đất có rừng trồng đặc dụng | RDT |
I.2.3.3 | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng | RDK |
I.2.3.4 | Đất trồng rừng đặc dụng | RDM |
I.3 | Đất nuôi trồng thủy sản | |
I.3.1 | Đất nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn | TSL |
I.3.2 | Đất nuôi trồng thủy sản nước ngọt | TSN |
I.4 | Đất làm muối | LMU |
I.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
II | ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | |
II.1 | Đất ở | |
II.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
II.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT |
II.2 | Đất chuyên dùng | |
II.2.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | |
II.2.1.1 | Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp nhà nước | TSC |
II.2.1.2 | Đất trụ sở khác | TSK |
II.2.1.3 | Đất quốc phòng | CQP |
II.2.1.4 | Đất an ninh | CAN |
II.2.2 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | |
II.2.2.1 | Đất khu công nghiệp | SKK |
II.2.2.2 | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh | SKC |
II.2.2.3 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
II.2.2.4 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | SKX |
II.2.3 | Đất có mục đích công cộng | |
II.2.3.1 | Đất giao thông | DGT |
II.2.3.2 | Đất thủy lợi | DTL |
II.2.3.3 | Đất công trình năng lượng | DNL |
II.2.3.4 | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV |
II.2.3.5 | Đất cơ sở văn hóa | DVH |
II.2.3.6 | Đất cơ sở y tế | DYT |
II.2.3.7 | Đất cơ sở giáo dục – đào tạo | DGD |
II.2.3.8 | Đất cơ sở thể dục – thể thao | DTT |
II.2.3.9 | Đất cơ sở nghiên cứu khoa học | DKH |
II.2.3.10 | Đất cơ sở dịch vụ về xã hội | DXH |
II.2.3.11 | Đất chợ | DCH |
II.2.3.12 | Đất có di tích, danh thắng | DDT |
II.2.3.13 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
II.3 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | |
II.3.1 | Đất tôn giáo | TON |
II.3.2 | Đất tín ngưỡng | TIN |
II.4 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
II.5 | Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng | |
II.5.1 | Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
II.5.2 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
II.5 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
III | ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG | |
III.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS |
III.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS |
III.3 | Núi đá không có rừng cây | NCS |
IV | ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VEN BIỂN | |
IV.1 | Đất mặt nước ven biển nuôi trồng thủy sản | MVT |
IV.2 | Đất mặt nước ven biển có rừng | MVR |
IV.3 | Đất mặt nước ven biển có mục đích khác | MVK |
Lời kết
Mong rằng với những thông tin bên trên, bạn đọc đã hiểu rõ hơn được đất là gì cũng như đất được phân thành mấy loại theo mục đích sử dụng. Đồng thời, biết thêm về những ký hiệu của các loại đất theo quy định mới nhất năm 2021. Chúc bạn thành công!
Trả lời