Thuế nhà thầu là gì? Cách tính thuế nhà thầu doanh nghiệp chuẩn?

Khi tham gia hoạt động xây dựng, buôn bán, trao đổi hàng hóa thường sẽ được áp dụng thuế nhà thầu. Vậy bạn đã biết thuế nhà thầu là gì chưa? Cách tính thuế nhà thầu doanh nghiệp như thế nào cho đúng? 

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế được dùng để áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài mà không hoạt động theo luật Việt Nam. Các doanh nghiệp này phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc các dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

Hiện nay có 2 loại thuế nhà thầu được áp dụng là:

  • Thuế nhà thầu tiếng anh: Thuế nhà thầu tiếng anh còn gọi là FCT bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT); Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân.
  • Thuế nhà thầu nước ngoài: Đây là loại thuế áp dụng lên các đối tượng nhà thầu ngoài mà không có cơ sở tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế được dùng để áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài mà không hoạt động theo luật Việt Nam

Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế

Pháp luật nước ta đã có quy định về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế trong thông tư 103/2014/TT-BTC. Theo đó, thông tư đã hướng dẫn chi tiết về thực hiện nghĩa vụ nộp thuế được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài khi kinh doanh tại Việt Nam. 

Đối tượng phải bị đánh thuế nhà thầu

  • Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh những thu nhập tại Việt Nam dựa trên hợp đồng hoặc các thỏa thuận cam kết.
  • Doanh nghiệp phân phối hàng hóa tại Việt Nam và cung cấp hàng hóa dựa vào điều khoản thương mại quốc tế. Theo đó bên bán phải chịu sự rủi ro liên quan đến hàng hóa và lãnh thổ Việt Nam.
  • Doanh nghiệp Xuất nhập khẩu tại chỗ và phát sinh thu nhập tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp thông qua Việt Nam để đàm phán và ký kết hợp đồng nhưng vẫn đứng tên nước ngoài.

Chi tiết về các loại mặt thuế như sau:

  • Với thuế GTGT: Áp dụng cho các dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc trong nhóm đối tượng chịu thuế GTGT. Đó là doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và tiêu dùng tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng ở nước ngoài nhưng tiêu thụ tại Việt Nam.
  • Với thuế TNDN: Áp dụng cho các dịch vụ gắn với hàng hóa, các đơn vị cung cấp dịch vụ, hay phân phối hàng hóa.

Đối tượng không chịu thuế

Cũng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC đã quy định về các đối tượng không chịu thuế nhà thầu đó là:

  • Dịch vụ đào tạo trừ trường hợp đào tạo trực tuyến
  • Các dịch vụ mà cung cấp và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Các hàng hóa không kèm theo các dịch vụ đang thực hiện tại Việt Nam
  • Dịch vụ môi giới như bán hàng, dịch vụ ra nước ngoài.
  • Các hoạt động được thực hiện tại nước ngoài. Các hoạt động quảng cáo, tiếp thị trừ hoạt động trên Internet.
  • Các tổ chức tín dụng; tổ chức cá nhân nước ngoài đang kinh doanh tại Việt Nam theo luật Việt Nam.
  • Các đơn vị sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để hỗ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, lưu trữ hàng hóa…
  • Các công việc xúc tiến đầu tư thương mại.
  • Dịch vụ chia cước thanh toán viễn thông giữa quốc tế và Việt Nam.
  • Hoạt động sửa chữa các phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị bao gồm có hoặc không vật tư, thiết bị thay thế.

Pháp luật nước ta đã có quy định về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế

Pháp luật nước ta đã có quy định về các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế

Tham khảo thêm:

Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế nhà thầu là một yếu tố rất quan trọng. Tùy vào từng trường hợp sẽ có cách xác định cơ sở tính thuế khác nhau. Cơ bản cần xác định thuế nhà thầu như sau:

 Cách tính thuế GTGT nhà thầu

 

Thuế GTGT cho nhà thầu nước ngoài được tính theo công thức sau:

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

Doanh thu tính thuế GTGT

Doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu bán hàng và hoạt động cung cấp dịch vụ gắn với hàng hóa chưa trừ các khoản thuế phải nộp và các khoản do phía Việt Nam trả thay. Theo quy định tại hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế GTGT thì được quy đổi theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ phần trăm %
  • Lưu ý: Trường hợp có giao bớt một phần công việc thầu phụ thì doanh thu tính thuế sẽ không bao gồm giá trị đã giao cho thầu phụ.

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

 Tỷ lệ phần trăm để tính thuế GTGT dựa trên doanh thu được căn cứ theo bảng sau đây:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 5%
2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3%
3 Hoạt động kinh doanh khác 2%

Cách tính thuế TNDN nhà thầu

Tính thuế TNDN nhà thầu dựa theo công thức sau:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ % để tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu được dùng để tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT và các khoản mà bên Việt Nam trả thay chưa trừ đi các khoản thuế phải nộp. Theo quy định trong hợp đồng, doanh thu nhận được chưa bao gồm thuế  sẽ được quy đổi theo công thức:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN
1 – tỷ lệ phần trăm %
  • Lưu ý: Nếu có giao bớt một phần công việc cho thầu phụ thì doanh thu tính thuế sẽ không được bao gồm giá trị giao cho thầu phụ.

Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Người ta xác định tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế như sau:

STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%)
1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. 1%
2 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5%
3 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2%
4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2%
5 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 2%
6 Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm 0,1%
7 Lãi tiền vay 5%
8 Thu nhập bản quyền 10%

Phương pháp nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài khi nộp thuế nhà thầu tại Việt Nam có thể lựa chọn một trong ba phương pháp sau:

  • Phương pháp khấu trừ
  • Phương pháp ấn định tỷ lệ
  • Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp khấu trừ

Với phương pháp khấu trừ, các nhà thầu nước ngoài sẽ phải đăng ký kê khai và nộp thuế GTGT kèm tờ khai thuế TNDN, GTGT như các doanh nghiệp tại Việt Nam. Ngân hàng nhà nước sẽ áp dụng biện pháp khấu trừ nếu doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Nhà thầu có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam. 
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam dựa theo hợp đồng nhà thầu. Với nhà thầu phụ sẽ từ 183 ngày trở lên.
  • Sử dụng chế độ kế toán Việt Nam để hoàn thành tờ khai đăng ký thuế và cấp mã số thuế nhà thầu tại Việt Nam.
  • Việt Nam sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế tại địa phương về nhà thầu nước ngoài sẽ nộp thuế bằng phương án khấu trừ. Thời  gian thông báo là 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
  • Trường hợp Ngân  hàng nhà nước thực hiện nhiều hợp đồng tại cùng một thời điểm nếu có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định và được đăng kí theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng khác cũng thực hiện theo phương pháp đó.

Phương pháp ấn định tỷ lệ

Với phương pháp ấn định tỷ lệ doanh nghiệp không phải đăng ký khai/ nộp thuế GTGT và không cần nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Thay vào đó, các loại thuế này sẽ do Việt Nam khấu trừ dựa vào tỷ lệ được ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Con số này sẽ thay đổi tùy vào hoạt động do ngân hàng nhà nước thực hiện.

Phần thuế GTGT cho Việt Nam giữ lại được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế GTGT tại Việt Nam. Việc kê khai theo phương án ấn định tỷ lệ này dành cho các hoạt động khai thác, thăm dò và phát triển sản xuất dầu khí.

Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp hỗn hợp là phương án mà phía nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế GTGT theo phương án khấu trừ nhưng lại nộp thuế TNDN theo tỷ lệ ấn định. Phía doanh nghiệp nước ngoài muốn được áp dụng phương pháp hỗn hợp phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp có cơ sở thường trú hoặc là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam.
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam được lập thành hợp đồng. Hợp đồng nhà thầu phụ phải từ 183 ngày trở lên.
  • Đơn vị tổ chức hạch toán kế toán theo quy định pháp luật Việt Nam.

Tùy vào từng trường hợp sẽ có cách xác định cơ sở tính thuế khác nhau

Tùy vào từng trường hợp sẽ có cách xác định cơ sở tính thuế khác nhau

Lời kết

Bài viết đã được bất động sản Legoland cung cấp thông tin về thuế nhà thầu nhà gì? Cách tính thuế nhà thầu doanh nghiệp như thế nào cho đúng? Đối với doanh nghiệp nước ngoài cần phải hết sức lưu ý đến vấn đề này để thuận lợi trong quá trình đầu tư, kinh doanh.

Related Posts

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *