Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất mới và đầy đủ nhất

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất có nội dung liên quan tới thi công công trình, xây dựng nhà ở của dân. Bên nhận thi công và bên thuê thi công sẽ thỏa thuận với nhau. Đây chính là ràng buộc về pháp lý để đảm bảo hai bên làm đúng điều khoản đã ký kết. Bên cạnh đó, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và quyền lợi của cả hai bên. 

Chia sẻ mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất

Hiện nay, mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất được dùng khá phổ biến. Do nhu cầu các hộ dân xây dựng nhà ở không ngừng tăng cao. Dưới đây là chi tiết về nội dung của bản hợp đồng này bạn cần biết: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

———–***———-

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤT

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….

Tại số nhà:……đường ……………..……, phường……………..……, quận……………..……, tỉnh/tp………………………….. Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤT (Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an………….

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐẤT (Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………..…………

Giấy Chứng nhận ĐKKD (hoặc chứng chỉ hành nghề nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

Hai bên thỏa thuận để ký hợp đồng này. Bên A đồng ý việc thuê bên B để đảm nhận nhân công xây dựng, thi công công trình nhà ở đất tọa tại địa chỉ là ……… với những điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung Đơn giá, Công việc, Trị giá hợp đồng, Tiến độ thi công 

1. Đơn giá xây dựng

Phía bên A sẽ khoán gọn tiền công đối với bên B dựa trên mét vuông (m2) để xây dựng mặt sàn. Mỗi m2 xây dựng khi hoàn thiện được tính đơn giá như sau:

+ Sàn phụ: 640.000 VNĐ/m2 x 50%. 

+ Sàn chính: 640.000 VNĐ/m2. 

Ở trên là giá thi công hoàn chỉnh xây dựng tới bàn giao công trình. Gồm có gia cố cột, sàn, thép móng đúng kỹ thuật, làm cầu thang, xây tường, làm bể nước ngầm, trát áo trong, ngoài, chiếu trần, ốp tường nhà bếp, nhà tắm, quét xi măng mặt ngoài chống thấm. Bên cạnh đó là đổ bê tông, xây móng, chèn cửa, bể phốt hoàn thiện, đắp phào chỉ. Kèm theo trang trí ban công, lát sàn trong xây dựng,  lắp đặt hoàn thiện nước, điện, lăn sơn đúng thiết kế và kỹ thuật yêu cầu. 

Những phần việc nếu có khác như che chắn, chống đỡ đảm bảo an toàn nhà liền kề. Khi đào móng chuyển đất được thỏa thuận riêng giữa hai bên ngoài hợp đồng.

2. Chuẩn bị trước lúc thi công: 

Bên B đảm nhiệm:

– Phun ẩm gạch trước lúc xây, phun bảo dưỡng đúng kỹ thuật cho bê tông, phun ẩm sau khi xây cho tường;

– Nắn chặt, sàng cát, uốn cốt thép;

– Vận chuyển vật liệu nội bộ công trình. Phía bên A chỉ cần chịu trách nhiệm trong việc vận chuyển vật liệu tới chân công trình;

Bên B cần đảm bảo kết hợp giữa thợ xây lắp đường nước và thợ điện để lắp đặt đúng tiến độ thi công, kỹ thuật.

3. Trị giá hợp đồng: 

Về trị giá hợp đồng sẽ được xác định thanh toán dựa trên m2 hoàn thiện là 640.000 đ/m2. 

4. Tiến độ thi công:

– Ngày thi công bắt đầu: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian kết thúc thi công hoàn thiện bàn giao công trình phải đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, kỹ thuật vào ngày …/ …/ 20…. Trường hợp chậm trễ bị phạt 5 % giá trị của hợp đồng. 

Điều 2: Trách nhiệm các bên

1. Trách nhiệm Bên A:

– Thay mặt bên B (nếu cần thiết) giải quyết những yêu cầu quá trình thi công gấp rút;

– Cung cấp vật tư để đảm bảo số lượng, chất lượng, cung cấp nước, điện đến công trình, thanh toán và tạm ứng kịp thời;

– Cử người giám sát thi công trực tiếp về biện pháp kỹ thuật, tiến độ thi công liên quan tới chất lượng, khối lượng bàn giao nguyên liệu, xác nhận phần việc cho thi công tiếp theo;

– Cung cấp về bản vẽ kỹ thuật cho công trình;

– Đình chỉ thi công trong trường hợp xét thấy yêu cầu kỹ thuật lãng phí vật tư hoặc không đảm bảo an toàn lao động.

2. Trách nhiệm Bên B

– Luôn luôn đảm bảo 1 – 2 thợ phụ và 5 – 6 thợ chính trở lên trong ngày để thi công;

– Cung cấp cốp pha bằng tôn hoặc gỗ lát sàn, cột chống, xà gồ theo yêu cầu kỹ thuật liên quan tới số lượng và thời gian (chi phí thuộc bên B);

– Thi công theo các yêu cầu cụ thể và thiết kế của Bên A. Đảm bảo kỹ thuật, chất lượng, mỹ thuật công trình, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyên vật liệu. Trường hợp lãng phí, làm hỏng, làm sai phải làm lại mà không tính tiền công, phải bồi hoàn vật liệu;

– Đảm bảo thi công tuyệt đối an toàn cho công trình và người. Nếu xảy ra tai nạn, bên B chịu tất cả trách nhiệm bồi thường về thiệt hại dựa trên quy định pháp luật;

– Lập biện pháp kỹ thuật, tiến độ thi công an toàn và phải được bên A nhất trí. Các hạng mục công trình cần được nghiệm thu bởi bên A mới thi công tiếp;

– Tự lo chỗ sinh hoạt, ăn, ở của công nhân, chấp hành quy định về an ninh, trật tự, khai báo tạm trú;

– Chịu trách nhiệm thời hạn 6 tháng bảo hành công trình kể từ ngày bên A nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Nếu nứt tường, thấm tường, nứt sàn bê tông, thấm sàn, bên B phải chịu trách nhiệm để khắc phục. Phía bên A không thanh toán tiền bảo hành;

– Khi đổ bê tông, bên B cần đảm bảo bê tông được làm chắc đầm dung;

– Bảo quản phương tiện, nguyên vật liệu, máy thi công bên A bàn giao;

– Số tiền bảo hành cho công trình là ……% trên tổng giá trị thanh toán.

– Bề mặt trần, tường được trát phẳng. Khi ánh sáng điện soi vào đảm bảo vết trát lồi lõm không nhìn rõ;

Điều 3: Thanh toán

– Những đợt thanh toán dựa vào lượng công việc đã nghiệm thu và hoàn thành: 

+ Khi công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng thì bên A được thanh toán tiền còn lại sau trừ những khoản đã tạm ứng, thanh toán, bảo hành công trình.

+ Sau khi sơn, lát nền xong và công trình bàn giao, bên A được thanh toán tối đa 90 % khối lượng việc đã hoàn thành;

+ Xong phần đổ mái và xây thô được ứng 40% (phụ thuộc từng tầng);

Điều 4: Cam kết

– Khi thực hiện hợp đồng, xét thấy bên B chưa đảm bảo về trình độ tay nghề, năng lực tổ chức, kỹ thuật như thoả thuận, bên A được quyền huỷ bỏ hoặc đình chỉ hợp đồng. Bên B trong trường hợp này được thanh toán 70% dựa trên khối lượng đã nghiệm thu. Với phần tháo dỡ do yêu cầu kỹ thuật không đảm bảo không được thanh toán công. Bên B bồi thường hư hỏng, thiệt hại;

– Nếu có vướng mắc khi thi công, hai bên cần gặp nhau thống nhất, bàn bạc để chất lượng công trình luôn đảm bảo;

– Hợp đồng lập thành hai (02) bản với giá trị về mặt pháp lý như nhau. Từng bên giữ một bản để thực hiện.

– Giá trị hợp đồng từ ngày ký tới ngày thanh lý hợp đồng. Cả hai bên cần cam kết làm đúng điều khoản hợp đồng. Bên vi phạm cần chịu trách nhiệm dựa trên pháp luật hiện hành;

         

                                ĐẠI DIỆN BÊN A                                                     ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Tải Về

Hướng dẫn một số nội dung cần ghi trong bản hợp đồng xây nhà đất 

Chia sẻ mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất

Chia sẻ mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất

Trong mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất, bạn cần chú ý các thông tin khác nhau. Cụ thể như sau: 

Công việc cần thực hiện

Hai bên thỏa thuận với nhau về các công việc cần thực hiện đó là: 

  • Làm bể phốt, bể nước ngầm: Độ sâu, diện tích, thể tích bể theo thỏa thuận hoặc bên A yên cầu. 
  • Xây móng nhà (ép cọc, gia cố nếu địa chất thửa đất xây nhà thiếu kiên cố hoặc không như theo thỏa thuận).
  • Xây tường, đổ cột, đổ sàn đúng với kỹ thuật. Thông thường độ dày tường là 10 hoặc 20 cm. 
  • Hoàn thiện lắp đặt phần nước, điện. Bên A thường có trách nhiệm thuê riêng thợ nước và điện. 
  • Làm chèn cửa, cầu thang, trát áo trong và ngoài. Số bậc cầu thang thường là số lẻ. Tường trát hoàn thiện cần phẳng. 

Hai bên thỏa thuận với nhau về các công việc cần thực hiện

Hai bên thỏa thuận với nhau về các công việc cần thực hiện

Tiến độ thi công

Thỏa thuận mức phạt nếu chậm bàn giao hoặc hoàn thiện nhà. Trên thực tế thường phạt khoảng 05 – 10% giá trị của hợp đồng. Ngoài ra, trong hợp đồng cần ghi rõ về ngày hoàn thiện, bắt đầu, bàn giao nhà. Tùy số tầng, diện tích sàn xây mà thời gian xây sẽ khác nhau. Do đó, các bên cần thỏa thuận rõ với nhau về thời gian. 

Tiến độ thi công xây dựng nhà ở đất

Tiến độ thi công xây dựng nhà ở đất

Nghĩa vụ thanh toán

Hai bên thỏa thuận dựa vào tiến độ xây dựng. Thông thường xây xong móng được ứng 10%. Từng lần đổ sàn sẽ ứng thêm 10%. Tuy nhiên, xây xong phần thô tối đa không vượt quá 40% giá trị của hợp đồng. 

Kết luận 

Thông tin về mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở đất đã được chia sẻ khá cụ thể qua bài viết trên. Mong là những chia sẻ đó sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Trước khi bắt đầu dự án xây dựng nào, hai bên cần bàn bạc và thống nhất chung ý kiến để thêm bớt nội dung hợp đồng. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *